KCS Là Gì? Công Việc Của Nhân Viên KCS

Nếu bạn đang làm việc trong lĩnh vực sản xuất thì thuật ngữ KCS sẽ không còn xa lạ nữa. Bất kỳ sản phẩm nào sau khi sản xuất để có thể tung ra thị trường đều phải trải qua một công đoạn kiểm tra của nhân viên KCS. Vậy bạn có biết KCS là gì và đảm nhận những công việc gì? Bài viết sau sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích.

  1. KCS là gì?

KCS là một bộ phận thực hiện việc kiểm tra chất lượng của sản phẩm được sản xuất tại nhà máy nhằm đảm bảo đúng tiêu chuẩn chất lượng và quy trình công nghệ, thuật ngữ KCS này được viết tắt bởi 3 từ là kiểm tra (K), chất lượng (C) và sản phẩm (S). Như vậy KCS có chức năng tương tự như bộ phận QC ( Quality control) và QA (Quality Assurance).

  • Những công việc của nhân viên KCS

Kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra theo quy trình chuẩn mực do chính công ty đề ra.

Kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành quá trình sản xuất trước khi tung ra thị trường.

Trong quá trình sản xuất, nếu có xảy ra những sự cố, vấn đề phát sinh thì KCS sẽ đảm nhận việc tìm ra nguyên nhân và xử lý những vấn đề đó.

Quản lý, theo dõi các số liệu liên quan đến xuất và nhập hàng ra khỏi nhà máy theo yêu cầu của khách hàng.

Có sự am hiểu về nguồn gốc xuất xứ, giá cả của tất cả những nguyên vật liệu nhập vào nhà máy, xí nghiệp của mình.

Chịu trách nhiệm phân công nhiệm vụ bảo quản hàng hóa cho các bộ phận theo đúng quy trình, lô sản xuất nhằm đảm bảo về mặt chất lượng và thời gian xuất nhập hàng.

Lập các bảng thống kê và số liệu, phân tích và đánh giá các nguồn nguyên liệu nhập, chất lượng sản phẩm,…

  • Những kỹ năng cần có của nhân viên KCS

Để làm được công việc thì trước hết nhân viên thuộc bộ phận KCS cần có nền kiến thức tốt, vững vàng liên quan lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của công ty ở thời điểm hiện tại. Vị trí này sẽ phù hợp đối với các bạn sinh viên theo học các khối ngành như: công nghệ thực phẩm, công nghệ dệt may ở các trường Đại học hiện nay. Ngoài việc nắm vững kiến thức chuyên môn thì bạn cũng cần phải có những kỹ năng cần thiết sau:

Thành thạo kỹ năng tin học văn phòng phổ biến như: Excel, Word, Outlook,…

Khả năng đọc hiểu tài liệu kỹ thuật cơ bản, nắm được các thông số cần thiết của sản phẩm để phục vụ tốt cho công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm.

Kỹ năng làm việc độc lập là một trong những kỹ năng cần thiết của một nhân viên phòng KCS vì với một khối lượng công việc nhiều thì nhân viên KCS cần có sự tự giác và chủ động làm việc độc lập để giải quyết được những công việc của mình.

Ngoài ra, một nhân viên KCS phải có đức tính cẩn thận, trung thực trong công việc để mang lại hiệu quả cao tránh xảy ra sai sót trong quá trình kiểm soát chất lượng hoặc cố ý đánh giá sai về sản phẩm. Đồng thời có kỹ năng làm việc với tốc độ cao, linh hoạt để không gây chậm trễ thời gian xuất sản phẩm ra ngoài thị trường.

  • Tiêu chuẩn tuyển dụng nhân viên KCS

Đây là công việc đòi hỏi ứng viên phải có kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm làm việc vì thế để ứng tuyển vào vị trí nhân viên KCS thì bạn phải đủ những điều kiện sau đây:

Về kiến thức: Trình độ học vấn trung cấp trở lên, hiểu rõ quy trình sản xuất của các công ty công nghiệp.

Về kỹ năng: Kỹ năng làm việc độc lập, tự giác và có tinh thần trách nhiệm cao cùng sự cẩn trọng trong công việc. Bạn cũng phải có khả năng tập trung, trung thực và linh hoạt.

Về kinh nghiệm: Sẽ là lợi thế nếu bạn có ít nhất 1 năm kinh nghiệm ở các vị trí tương đương.

Qua bài viết trên hy vọng rằng bạn đã hiểu sâu hơn về KCS là gì cũng như những kỹ năng cần có để phục vụ tốt cho công việc của mình. Bạn có thể rèn luyện bản thân ngay từ bây giờ để trang bị kiến thức chuyên môn, kỹ năng, đức tính cần thiết cho công việc KCS bạn nhé!

Điều Khoản Tham Chiếu Là Gì? Nội Dung Điều Khoản Tham Chiếu

Đối với một dự án thì có rất nhiều nhà dự thầu muốn thực hiện dự án và giành lấy gói thầu. Nên để nhà dự thầu có thể tham gia đấu thầu bên dự án cần có hồ sơ mời thầu rõ ràng đầy đủ toàn bộ thông tin dự án. Trong hồ sơ mời thầu phải đầy đủ điều khoản tham chiếu để nhà thầu hiểu rõ dự án. Vậy điều khoản tham chiếu là gì, nội dung điều khoản tham chiếu cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

  1. Khái niệm.

Điều khoản tham chiếu còn được gọi là điều khoản giao việc trong tiếng Anh “Reference Provision” là văn bản khái quát nội dung, như bản định hình phạm vi, quy mô dự án nêu các dịch vụ tư vấn mà mỗi nhà thầu phải thực hiện. Điều khoản tham chiếu cần đưa ra các thông tin đảm bảo sát thực tế, cụ thể, rõ ràng và đầy đủ để cung cấp cho nhà thầu dễ dàng nhận biết nhiệm vụ mà nhà thầu phải thực hiện.

  • Nội dung điều khoản tham chiếu.

Điều khoản tham chiếu nội dung phải đầy đủ hai phần tổng quát toàn bộ dự án và mô tả quy mô, nội dung gói thầu.

Mô tả khái quát toàn bộ dự án: Một dự án chứa nhiều gói thầu, đặc biệt các gói thầu trong dự án luôn liên kết chặt chẽ với nhau. Tổng quát toàn bộ dự án khi nhà thầu nhận được có thể nhận biết được đặc điểm dự án, mức độ phức tạp, khó khăn của dự án. Nội dung mô tả gồm các thông tin nổi bật của dự án chẳng hạn như tên dự án, địa điểm triển khai, quy mô dự án, nguồn vốn dự định, kỹ thuật và công nghệ cho dự án, tiêu chuẩn về kỹ thuật phải đạt được, tiến độ vận hành dự án,..

Ví dụ: Đối với gói thầu tư vấn thì nội dung mô tả khái quát dự án sẽ được lập tùy theo nội dung như tư vấn khảo sát thiết kế, tư vấn lập báo cáo hay tư vấn quản lí, giám sát dự án,.. mà tổng quát theo từng cấp độ chi tiết riêng biệt. Ngoài ra, gói thầu tư vấn nội dung quản lý, khảo sát dự án thì phần tổng quát thông tin ưu tiên địa điểm bắt đầu, kỹ thuật, quy mô dự án. Còn gói thầu tư vấn cung cấp dịch vụ của dự án thì phần mô tả chủ yếu cung cấp thông tin tên dự án, địa điểm thực hiện,…

Mô tả phạm vi, nội dung gói thầu: Là phần nội dung quan trọng cần có của điều khoản tham chiếu, cung cấp thông tin giúp nhà thầu nhận biết các công việc cụ thể mà nhà thầu cần phải thực hiện của gói thầu nếu muốn dự thầu. Đặc biệt, bên mời thầu cần chú ý cung cấp rõ phạm vi gói thầu và toàn bộ các công việc nhất định, khối lượng công việc, quy mô cụ thể từng công việc.

Ví dụ: Cụ thể gói thầu tư vấn nội dung thiết kế xây dựng một công trình, những thông tin cung cấp phạm vi gói thầu cần thiết kế bao nhiêu hạng mục để đáp ứng công trình. Ngoài ra, trong đó bên mời thầu phải mô tả chi tiết rõ từng hạng mục về diện tích, số tầng, số phòng mỗi tầng,…

  • Điều khoản tham chiếu trong hợp đồng tư vấn xây dựng.

Mô tả dự án: Tên dự án, chủ đầu tư, nguồn vốn, các quyết định phê duyệt và giao nhiệm vụ, quyết định đầu tư trong việc lựa chọn nhà thầu, địa điểm thực hiện, quy mô dự án đầu tư.

Mô tả gói thầu: Thông tin tên của gói thầu là gì, giá cả, nguồn vốn gói thầu, hình thức,  cách thức quyết định chọn nhà thầu, công bố thời gian diễn ra hoạt động tổ chức chọn nhà thầu cho dự án, loại hợp đồng cụ thể, thời gian có hiệu lực của hợp đồng.

Phạm vi công việc: Nội dung công việc cụ thể, khối lượng, quy mô và sản phẩm của hợp đồng. Cung cấp thời gian dự kiến chuyên gia tiến hành thực hiện dịch vụ tư vấn.

Vậy khi bắt đầu lên dự án và tiến hành mời thầu cần cung cấp rõ thông tin điều khoản tham chiếu trong hồ sơ mời thầu để nhà thầu dễ dàng đánh giá tham gia vào dự án. Hy vọng qua các tìm hiểu trên bạn đã hiểu rõ hơn về điều khoản tham chiếu là gì, nội dung của điều khoản tham chiếu.

Hostile Takeover Là Gì? Cách Thức Hoạt Động và Giải Pháp Hạn Chế Hostile Takeover

Việc một công ty được một công ty khác mua lại phần lớn hoặc toàn bộ cổ phần hoặc tài sản nhằm mục đích chiếm đoạt quyền kiểm soát các hoạt động của công ty đó thường xảy ra theo một trong bốn trường hợp sau: Tiếp quản thân thiện (Friendly Takeover), Tiếp quản thù địch (Hostile Takeover), Tiếp quản ngược (Reverse Takeover) và tiếp quản Backflip (Backflip Takeover). Bài viết dưới đây sẽ đi tìm hiểu kỹ hơn Hostile Takeover là gì?

  1. Khái niệm

Hostile takeover khi dịch ra tiếng Việt có nghĩa là sự tiếp quản thù địch hay thôn tính thù địch. Trong kinh doanh, khi xảy ra Hostile takeover có nghĩa là đang diễn ra một thương vụ, trong đó một công ty sẽ cố mua lại cổ phần của các cổ đông trong công ty bị thâu tóm với số lượng toàn bộ hoặc một số vừa đủ để chi phối công ty đó cho dù họ có muốn hay không. Bản thân từ “Hostile” có nghĩa là thù địch, nghĩa là thương vụ này thường bị phản đối bởi ban quản trị công ty mục tiêu, tuy nhiên bên này sẽ không từ bỏ mà vẫn tiếp tục theo đuổi thương vụ.

Trái nghĩa với hostile takeover là friendly takeover (tiếp  quản thân thiện) nghĩa là việc tiếp quản này nhận được sự đồng ý của ban quản trị trong công ty mục tiêu và mang lại lợi ích chung cho cả hai bên.

Ngày nay, dưới sự xuất hiện ngày càng nhiều các công ty quốc tế có quy mô lớn là một thách thức cho các doanh nghiệp trong nước có tài chính nhỏ.

  • Cách thức để tiếp quản

Công ty mục tiêu sẽ phản đối cuộc giao dịch này, vậy câu hỏi đặt ra cho bên mua là “Làm cách nào để thực hiện thương vụ?” Thông thường, bên mua sẽ chào mua công ty mục tiêu một cách công khai tại mức giá cao hơn giá thị trường hoặc nếu mạnh mẽ hơn, bên mua sẽ thuyết phục các cổ đông trong Hội đồng quản trị nhằm thay thế sang các thành viên có ý muốn như mình, dễ dàng chấp nhận thương vụ xảy ra, từ đó thâu tóm dần các quyết định trong công ty. Hoặc cũng có thể mua cổ phiếu của công ty mục tiêu đang phổ biến rộng rãi trên thị trường đến số lượng vừa đủ để có thể làm thay đổi quyết định của Hội đồng quản trị. Cách thức này yêu cầu cổ phiếu của công ty mục tiêu phải được niêm yết trên thị trường chứng khoán và chúng phải có tính thanh khoản cao.

Các công ty đi mua sẽ gặp khó khăn trong vấn đề pháp lý, thông thường là việc cung cấp thông tin cho ngân hàng để vay vốn. Trong trường hợp công ty mục tiêu có ý muốn đồng thuận hoặc phản đối không quá gay gắt, bên mua lại có thể thương lượng thêm có thời gian thực hiện các phân tích và tìm hiểu một cách toàn diện về tình hình hoạt động của công ty mục tiêu, từ đó đưa ra mức giá cả có thể thỏa thuận thương vụ. Trường hợp ngược lại, ban quản trị trong công ty mục tiêu phản đối gay gắt hơn, không cung cấp thông tin cho bên mua thì sẽ gây khó khăn cho việc đưa ra mức giá thương lượng, dễ xảy ra rủi ro vì những thông tin bị giấu. Và khi đi vay với những thông tin ít ỏi đó, khả năng là ngân hàng sẽ từ chối cho vay.

  • Giải pháp hạn chế hostile takeover

Để bảo vệ công ty thoát khỏi hoạt động thâu tóm thù địch của các công ty bên ngoài, đầu tiên là cần xây dựng vững chắc Hội đồng ban quản trị bằng cách đặt ra các quy định, quy chế về đề phòng thâu tóm để có phương án đối phó, tránh bị động khi xảy ra thương vụ. Hơn nữa, bản thân cổ đông trong ban quản trị cũng cần nêu cao vai trò và trách nhiệm của mình, nâng cao năng lực kinh nghiệm để giúp công ty hoạt động hiệu quả và khẳng định vị thế, khi đó việc sa vào bẫy các doanh nghiệp quốc tế là điều rất khó xảy ra.

Hi vọng bài viết trên giúp bạn hiểu hơn về hostile takeover là gì, cách thức mà hostile takeoverhoạt động cũng như giải pháp hạn chế hoạt động này diễn ra, đưa doanh nghiệp thoát khỏi khó khăn và xây dựng được vị thế trên thị trường quốc tế.

Quy Mô Sản Xuất Là Gì? Lợi Ích Của Sản Xuất Quy Mô Lớn

Trong nền kinh tế ngày càng phát triển như hiện nay, các doanh nghiệp phải đối mặt với môi trường kinh doanh ngày càng biến động, do đó các doanh nghiệp luôn tìm kiếm hướng đi phù hợp để bền vững giữ được chỗ đứng cho bản thân. Quy mô sản xuất là yếu tố được quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp trong xây dựng chiến lược phát triển. Vậy quy mô sản xuất là gì? Hãy tìm hiểu ngay nhé!

  1. Khái niệm

Quy mô sản xuất là một yếu tố quan trọng trong doanh nghiệp, được xác định bởi số lượng nhà xưởng, nhà máy lắp đặt, kỹ thuật sản xuất cũng như chi phí bỏ ra. Một doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn và số lượng lớn hơn cho các loại tài sản khác như nhà xưởng, máy móc, kỹ thuật sản xuất,… được xem là đang hoạt động trên quy mô lớn.

Quy mô sản xuất lớn hay nhỏ sẽ tác động rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu xác định đúng và phù hợp với khả năng hoạt động sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao. Ngược lại, nếu xác định không chính xác quy mô sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động.

  • Phân loại

Quy mô sản xuất được chia thành 4 loại chính, mỗi loại quy mô tương ứng với các loại hình sản xuất sản phẩm khác nhau, theo thứ tự tăng dần là: Sản xuất theo đơn đặt hàng; sản xuất theo lô; sản xuất hàng loạt và sản xuất liên tục.

Sản xuất theo đơn đặt hàng: Các sản phẩm này thường được thiết kế hoặc sản xuất tùy chỉnh theo yêu cầu cụ thể của khách hàng, do đó đòi hỏi phải bỏ ra nhiều thời gian, nguồn lực và lao động để sản xuất một sản phẩm tương đối. Việc sản xuất theo đơn đặt hàng sẽ giảm thiểu được rủi ro trong kinh doanh cho doanh nghiệp.

Sản xuất theo lô: nghĩa là một loại sản phẩm được sản xuất theo từng đợt bằng máy móc, có quy mô lớn hơn, công nghệ kỹ thuật cao hơn và sử dụng khuôn hoặc mẫu để đảm bảo lặp lại chính xác trong một dây chuyền sản xuất. Thông thường, ở quy mô này, lao động phổ thông được tối thiểu và ưu tiên sử dụng lao động có tay nghề cao.

Sản xuất hàng loạt: một khối lượng rất lớn sản phẩm như nhau được sản xuất trên một dây chuyền công nghệ, quá trình sản xuất được chia thành nhiều công đoạn theo trình tự nhất định, sản xuất hàng loạt yêu cầu phải có hệ thống chuyên môn hóa sản phẩm, chi phí thiết lập cao nên thường là doanh nghiệp có quy mô lớn.

Sản xuất liên tục: sản phẩm được sản xuất với số lượng lớn và trong một quá trình liên tục, thường diễn ra trong 24 giờ một ngày và kéo dài hàng năm và thường sử dụng lao động kỹ năng trung bình do sản phẩm đạt kết quả nhất quán. Quy mô này cũng đòi hỏi chi phí vốn ban đầu cao.

  • Lợi ích của sản xuất quy mô lớn

Tiết kiệm chi phí sản xuất: Khi sản xuất theo quy mô lớn, nguyên vật liệu dùng cho sản xuất cũng được mua với số lượng lớn nên thường ưu đãi về giá hơn. Do sử dụng máy móc lớn và thường sản xuất số lượng lớn nên các sản phẩm do các nhà máy lớn sản xuất thường được bán với giá rẻ hơn.

Giảm chi phí cho nhân công: Quy mô sản xuất lớn thường không yêu cầu cao về nhân công trong giai đoạn sản xuất và thường có sự phân bổ lao động trên mỗi công nhân, sản lượng. Do đó, chi phí lao động trên một đơn vị sản phẩm sẽ giảm đáng kể so với sản xuất quy mô nhỏ.

Sản xuất được nhiều sản phẩm hơn: Các doanh nghiệp quy mô lớn thường tận dụng tối đa nguồn nguyên liệu để có thể sản xuất đa dạng hàng hóa hơn. Ví dụ, một nhà máy lớn sản xuất đường có thể sử dụng mật đường để làm rượu mạnh.

Dễ vay tiền với lãi suất thấp: Một doanh nghiệp lớn sẽ có nguồn tài sản cố định lớn do đó có thể đảm bảo cho các khoản vay tín dụng. Các ngân hàng hay tổ chức tài chính sẽ dễ dàng cho các doanh nghiệp vay với lãi suất rất thấp.

Bài viết trên đã chia sẻ các kiến thức về quy mô sản xuất là gì? phân loại quy mô sản xuất cũng như các lợi ích khi sản xuất với quy mô lớn. Tuy nhiên không phải lúc nào sản xuất theo quy mô lớn cũng có lợi mà nó còn tùy thuộc vào tính chuyên nghiệp của mỗi doanh nghiệp. Hy vọng bài viết sẽ có ích đối với các bạn.

QFD Là Gì? Các Bước Thực Hiện, Lợi Ích Và Khó Khăn Khi Xây Dựng QFD

Ngày nay, với nền kinh tế phát triển thì đời sống của con người cũng được nâng cao, lúc đó nhu cầu của họ về hàng hóa, sản phẩm cũng cao hơn, họ sẵn sàng đưa ra mức giá cao để mang về sản phẩm có chất lượng tốt. Do đó yêu cầu các doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu và làm hài lòng khách hàng. Cũng vì thế mà QFD ra đời. Vậy QDF là gì? cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

  1. Khái niệm

QFD là viết tắt của các từ Quality (chất lượng), Function (chức năng) và Deployment (triển khai). Triển khai chức năng chất lượng là một công cụ giúp hệ thống hóa những mong muốn của khách hàng thành những tiêu chuẩn kỹ thuật cần đạt được trong mỗi giai đoạn của quá trình hình thành và phát triển sản phẩm.

Ý nghĩa của QFD là hướng đến việc thỏa mãn tất cả nhu cầu mà khách hàng mong muốn từ một sản phẩm nào đó từ quá trình thiết kế, sản xuất sản phẩm đến quá trình phân phối, marketing và phát triển.

  • Các bước thực hiện QFD

Quá trình triển khai chức năng chất lượng QFD được thực hiện theo các bước sau:

Lắng nghe các yêu cầu của khách hàng, nhận diện mức độ quan trọng và chọn ra các yêu cầu được tiến hàng thiết kế kỹ thuật.

Xem xét các quan hệ giữa các đặc tính kỹ thuật, liên kết yêu cầu của khách hàng với đặc tính kĩ thuật của thiết kế.

Đặc tính kỹ thuật quan trọng để đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng sẽ được lựa chọn triển khai đưa vào quá trình sản xuất.

QFD thường kết hợp hệ thống các ma trận với quan hệ tương hỗ lẫn nhau, thông thường bao gồm 4 giai đoạn:

Giai đoạn hoạch định: Lên ý tưởng thiết kế và đưa ra các biện pháp, giải pháp để thực thi

Giai đoạn thiết kế: Xem xét lại ma trận hoạch định và lập bản thiết kế thực hiện

Giai đoạn điều hành: Lập các biện pháp thực thi, sản xuất sản phẩm

Giai đoạn kiểm soát: Thực hiện kiểm tra lại sản phẩm theo các tiêu chí đã đề ra để khẳng định chất lượng.

  • Lợi ích của QFD đối với doanh nghiệp

Cải tiến truyền thông, giải quyết thị trường, tăng sự tương tác và nâng cao hiệu quả làm việc nhóm trong mọi khâu, từ marketing đến thiết kế, sản xuất, mua sắm…

Giúp doanh nghiệp xác định nhu cầu hiện tại của khách hàng và tìm ra nguyên nhân của sự không hài lòng của họ

Là công cụ hữu dụng để phân tích thị trường và tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm về chất lượng

Cải thiện chất lượng sản phẩm cũng như thời gian nghiên cứu thiết kế sản phẩm mới được rút ngắn, tăng năng suất làm việc

Các phương án thiết kế của sản phẩm đáp ứng khách hàng được thông hiểu và giải thích đúng đắn trong suốt quá trình sản xuất.

Liên kết các kênh thông tin và tạo mối quan hệ gắn kế giữa khách hàng, tiếp thị, nghiên cứu và phát triển, bộ phận sản xuất, bộ phận chăm sóc khách hàng, hỗ trợ tốt hơn quá trình ra quyết định của từng chức năng.

  • Khó khăn khi xây dựng ma trận QFD

Quá trình xây dựng ma trận triển khai chất lượng QFD tốn khá nhiều thời gian. Tại mỗi giai đoạn khác nhau của QFD yêu cầu tính toán, phân tích khác nhau và rất phức tạp. Khi cần sửa chữa, xóa bỏ hay bổ sung các chi tiết khá rườm rà theo cách thủ công.

Vẫn chưa có phần mềm vẽ ma trận QFD nên phải vẽ thủ công bằng tay. Do đó để tạo ra các bản sao của ma trận này cũng rất khó khăn ngay cả chuyên gia. Và trong hầu hết trường hợp, ma trận QFD không thể tái sử dụng cho những lần tiếp theo, tức là nó chỉ được sử dụng cho một lần duy nhất.

Bài viết trên đã chia sẻ kiến thức về QFD là gì? Các bước thực hiện cũng như những lợi ích và khó khăn khi xây dựng ma trận triển khai chức năng chất lượng QFD. Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm để đáp ứng nhu cầu khách hàng, việc đáp ứng ở mức độ nào, có thỏa mãn khách hàng không phụ thuộc rất nhiều vào quá trình triển khai chức năng chất lượng.

Preventive Maintenance Là Gì? Phân Loại Preventive Maintenance

Trong thời gian vận hành phát triển của doanh nghiệp thì việc các thiết bị sản xuất gặp sự cố bất ngờ là vấn đề rất hay gặp phải. Bảo dưỡng máy móc thiết bị là giải pháp tối ưu mà doanh nghiệp có thể sử dụng. Doanh nghiệp thường dùng chiến lược Preventive Maintenance để hiệu quả hơn. Vậy Preventive Maintenance là gì, phân loại của Preventive Maintenance, các bước tiến hành Preventive Maintenance như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

  1. Khái niệm.

Preventive Maintenance được viết tắt thành “PM” dịch sang tiếng Việt “bảo trì dự phòng” là tổng hợp các chiến lược kỹ thuật bảo dưỡng, hoạt động sửa chữa chủ động bảo trì theo kế hoạch, định kỳ và diễn ra thường xuyên trước khi máy móc bị hỏng. Lựa chọn này giúp hạn chế máy móc thiết bị ngừng hoạt động trong thời gian làm việc gây ảnh hưởng tiến độ, đảm bảo luôn trong trạng thái hoạt động tốt và doanh nghiệp nắm được các khả năng xảy ra trước khi phát sinh.

Preventive Maintenance được quản lý theo thời gian cụ thể từng công việc như vệ sinh, sửa chữa,.. làm tăng tuổi thọ và năng suất vận hành của máy móc, thiết bị. Đối với doanh nghiệp cần có kế hoạch Preventive Maintenance để giảm tối đa tổn thất về sự cố máy móc và còn giúp ghi lại dữ liệu, nhận ra lỗi, vấn đề tương lai,…Nên có thể quản lý thời gian của thiết bị có dự đoán tương lai có thể lựa chọn được sản phẩm thay thế nếu gặp phải vấn đề.

  • Phân loại Preventive Maintenance.

Preventive Maintenance chia thành ba loại phổ biến:

Time Based Maintenance tạm dịch “bảo trì dựa trên thời gian”: Được khá nhiều doanh nghiệp sử dụng giúp có kế hoạch bảo trì theo khoảng thời gian phù hợp, sản phẩm được quản lý, kiểm tra theo lịch trình cụ thể và diễn ra thường xuyên. Đảm bảo thiết bị luôn tối ưu, xử lý vấn đề thiết bị xảy ra bất ngờ.

Usage Based Maintenance tạm dịch “bảo trì dựa vào cách sử dụng”: Phù hợp với các loại máy móc, thiết bị cần sử dụng hàng ngày dựa vào quá trình sử dụng sẽ đưa ra thiết lập thích hợp. Người bảo trì viên luôn được cập nhật các lỗi mà máy móc cần bảo dưỡng giúp dễ dàng xác định được sự cố đang gặp phải, giải quyết nhanh chóng.

Failure Finding Maintenance tạm dịch “bảo trì phát hiện lỗi”: Hoạt động kiểm tra chi tiết một bộ phận giúp tìm ra lỗi của máy móc. Tuy nhiên hoạt động bảo trì này không phải cố gắng duy trì vận hành máy móc, mà muốn kiểm tra xem khả năng sử dụng còn không.

  • Các bước tiến hành Preventive Maintenance.

Preventive Maintenance hoạt động theo hệ thống nhất định để kế hoạch diễn ra hiệu quả cần thực hiện đủ 8 bước dưới đây:

Bước 1: Thiết lập mục tiêu là quyết định mục tiêu, khá quan trọng trước khi diễn ra hoạt động bảo trì. Mỗi chiến lược không phải chỉ có một mục tiêu nên cần tìm ra mục tiêu quan trọng nhất để phân bổ nguồn lực hợp lý nhất.

Bước 2: Tạo ra KPI là để đánh giá hiệu quả chiến lược cần có chỉ tiêu cụ thể, chỉ số KPI còn thể hiện được hiệu suất công việc.

Bước 3: Người tham gia hoạt động là để một chiến lược đem lại hiệu quả tối đa cần có sự liên kết giữa các bộ phận để các công việc bảo trì diễn ra tốt nhất.

Bước 4: Tận dụng công nghệ là nhờ hỗ trợ công nghệ để bảo trì tiến hành thuận lợi.

Bước 5: Kiểm tra lại là bước khá quan trọng giúp hoạt động bảo trì diễn ra tối ưu hóa.

Bước 6: Đào tạo và thực hiện là cần truyền đạt toàn bộ nội dung thực hiện cho các thành viên, dễ phân công nhiệm vụ.

Bước 7: Xây dựng kế hoạch bảo trì và đánh giá kết quả là xác định máy móc cần bảo trì tiếp tục quan sát, đánh giá sau đó so sánh số liệu thống kê trước đó. Thuận lợi cho các chiến lược bảo trì tương lai.

Bước 8: Điều chỉnh kế hoạch là bước cuối cùng phải nghiên cứu và tinh chỉnh lại kế hoạch tối ưu nhất.

Vậy trên đây đã cung cấp cho bạn Preventive Maintenance là gì, phân loại và các bước tiến hành Preventive Maintenance. Hy vọng qua những tìm hiểu trên đã giúp bạn đưa ra được chiến lược bảo trì thích hợp cho doanh nghiệp mình.

Trình Độ Chuyên Môn Là Gì? Các Yếu Tố Đánh Giá Trình Độ Chuyên Môn

Sau khi tốt nghiệp cấp ba, mỗi người đều đã định hướng cho mình một con đường riêng. Có người thì lựa chọn theo học một trường Đại học, có người thì quyết định đi học nghề, theo đuổi đam mê bản thân. Tóm lại, ai cũng phải lựa chọn cho mình một lĩnh vực chuyên môn để học. Tuy vậy có một số bạn trẻ hiện nay vẫn chưa nhận thức rõ trình độ chuyên môn là gì? Tầm quan trọng của trình độ chuyên môn. Vậy chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

  1. Khái niệm

Trình độ chuyên môn là khả năng nổi bật của một người trong một lĩnh vực nhất định nào đó. Nói đến trình độ chuyên môn thì không chỉ là kiến thức chuyên sâu về một lĩnh vực mà nó còn là khả năng, kinh nghiệm, kỹ năng, sự linh hoạt trong việc vận dụng những kiến thức đó vào trong môi trường doanh nghiệp.

Người có trình độ chuyên môn tốt là người luôn hoàn thành tốt tất cả những công việc được giao, quản lý công việc một cách thông minh, cùng một lúc có thể đảm nhận được nhiều lĩnh vực khác nhau, có khả năng xử lý tình huống hay sự cố bất ngờ, kết nối, tương tác với đồng nghiệp một cách hiệu quả,… Ngoài ra, một người có trình độ chuyên môn tốt có thể đưa ra những lý do sâu xa nhất dẫn đến một tình huống xảy ra, linh hoạt trong việc ứng dụng những kiến thức được học trong từng tình huống cụ thể, có đủ kiến thức chuyên môn về một lĩnh vực nào đó,…

  • Các yếu tố đánh giá trình độ chuyên môn của một cá nhân

Khi đi xin việc, nhà tuyển dụng ban đầu sẽ đánh giá bạn qua CV xin việc. Trong đó họ sẽ chú tâm đến mục trình độ chuyên môn của bạn, kinh nghiệm làm việc như thế nào,… Vậy những yếu tố nào để họ đánh giá trình độ chuyên môn của bạn.

Thứ nhất là kiến thức và những kỹ năng mềm cơ bản mà bạn có: Những kiến thức này có thể là kiến thức chuyên môn mà bạn được học ở trường, các kỹ năng mà bạn có được như kỹ năng máy tính, kỹ năng ứng xử, giao tiếp, thuyết trình,…

Thứ hai là khả năng sử dụng ngoại ngữ và kỹ năng tư duy, phân tích, sáng tạo. Hiện nay với kỹ năng sử dụng tốt ngoại ngoại ngữ, cơ hội việc làm cũng như thăng tiến của bạn rất lớn. Bạn hoàn toàn có thể tự tin ứng tuyển vào một công ty đa quốc gia với một mức lương hấp dẫn.

Thứ ba là kinh nghiệm làm việc: Kinh nghiệm làm việc là một yếu tố quan trọng mà nhà tuyển dụng quan tâm. Có kinh nghiệm làm việc nhiều, cũng đồng nghĩa với việc trình độ chuyên môn của bạn cao, va chạm nhiều với thực tế từ đó đúc kết được cho mình nhiều kinh nghiệm và kỹ năng xử lý tình huống trong công việc.

  • Một số mẹo khi trình bày trình độ chuyên môn trong CV xin việc

Một bản CV đẹp không những gây ấn tượng về màu sắc, cách trình bày mà việc thể hiện nội dung bên trong cũng rất quan trọng. Hãy lưu ý những điều sau đây khi trình bày “Trình độ chuyên môn” vào CV xin việc:

Trình bày một cách rõ ràng, ngắn gọn nhưng đầy đủ: Có một số bạn trẻ hiện nay muốn ghi thật nhiều những kỹ năng mà mình có được vào CV để gây ấn tượng cho nhà tuyển dụng, nhưng điều đó có thể gây ra tác dụng ngược lại là các bạn ghi quá nhiều, quá dài dòng dẫn đến một số thông tin bị lặp và dư thừa. Do đó cần chọn lọc những kỹ năng nào quan trọng và phù hợp với công việc mà bạn ứng tuyển để đưa vào CV, viết ngắn gọn nhưng đầy đủ.

Ngôn ngữ chuyên nghiệp: Trình độ chuyên môn là một mục quan trọng trong CV xin việc, do đó cần sử dụng ngôn ngữ hợp lý, không dùng những từ thể hiện nhiều cảm xúc trong mục này. Bạn chỉ cần trình bày một số thông tin như chứng chỉ, bằng cấp, các kỹ năng của bản thân,…

Qua bài viết trên hy vọng các bạn có thể hiểu rõ hơn về trình độ chuyên môn là gì. Từ đó, có thể trình bày được rõ ràng và chính xác những chuyên môn mà bạn có được vào CV xin việc, tránh trường hợp viết lang mang. Chúc các bạn thành công.

IT Helpdesk Là Gì? Kiến Thức Và Kỹ Năng Cần Có Để Làm IT Helpdesk

Lĩnh vực công nghệ thông tin có rất nhiều vị trí công việc với nhiều vai trò khác nhau. Và khi được tiếp xúc nhiều hơn với ngành nghề này bạn sẽ được nghe đến những thuật ngữ như: IT Helpdesk, IT Service Desk… và thường sẽ dễ bị nhầm lẫn giữa 2 khái niệm trên. Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn IT Helpdesk là gì, làm những việc gì và kiến thức cần có để trở thành IT Helpdesk.

  1. IT Helpdesk là gì?

IT Helpdesk là một bộ phận trong công ty thuộc phòng ban IT, có nhiệm vụ hỗ trợ người dùng trong và ngoài doanh nghiệp, xử lý những vấn đề về kỹ thuật, dịch vụ công nghệ thông tin. Có thể nói IT Helpdesk chính là trung gian để kết nối với người sử dụng và tiếp nhận các thông tin cần xử lý hoặc chuyển đến các bộ phận thích hợp.

IT Helpdesk sẽ phụ trách cho những việc như:

Hỗ trợ giải quyết những vấn đề kỹ thuật liên quan đến phần cứng, phần mềm, điện thoại hay các ứng dụng trên máy tính người dùng khi được người sử dụng thông báo vấn đề.

Hỗ trợ tư vấn, giải đáp và cung cấp thông tin về các dịch vụ IT khi có đề nghị từ người sử dụng.

Sau khi đã nắm rõ thông tin thì sẽ chuyển đến các bộ phận liên quan khác trong phòng IT để đảm bảo giải quyết được những sự cố hay những đề nghị từ người dùng đưa ra và sẽ theo dõi tiến độ xử lý công việc để có những phản hồi cho người sử dụng khi cần thiết.

  • Vị trí IT Helpdesk trong bộ phận IT

Tùy vào quy mô công ty mà vị trí IT Helpdesk sẽ là bộ phận riêng biệt hoặc không. Đối với công ty quy mô nhỏ thì công việc sẽ không phân định rõ ràng và một người có thể đảm nhiệm nhiều việc cùng lúc nên thường không phân chia ra thành bộ phận IT Helpdesk. Ngược lại, với công ty có số lượng nhân viên lớn và hệ thống IT phức tạp thì chắc chắn IT Helpdesk sẽ phụ trách những công việc riêng và là một bộ phận riêng biệt trong phòng IT. Phòng IT sẽ cung cấp rất nhiều các dịch vụ như: thiết kế, xây dựng, triển khai các ứng dụng, cơ sở hạ tầng IT đến thiết lập, quản lý các quy trình hoạt động của bộ phận IT, quản lý và giải quyết sự cố, cơ sở hạ tầng IT đến thiết lập, quản lý các quy trình hoạt động của bộ phận IT… do đó bộ phận IT Helpdesk không thể một lúc xử lý hết tất cả mà sẽ là nơi đầu tiên tiếp nhận yêu cầu hay thông tin từ người sử dụng trong các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp và tùy thuộc vào từng vấn đề mà họ sẽ xử lý ngay nếu trong khả năng hoặc chuyển đến các bộ phận liên quan.

  • Kiến thức và kỹ năng cần có để làm IT Helpdesk

Đây là công việc liên quan đến công nghệ vì thế đòi hỏi bạn phải là người có kiến thức về ngành nghề và cũng như những kỹ năng để phục vụ cho công việc. Dưới đây là một số kiến thức và kỹ năng cơ bản:

Kiến thức: Nắm vững các kiến thức về kỹ thuật liên quan đến phần cứng, các hệ điều hành, các phần mềm, hệ thống điện thoại mà công ty đang sử dụng. Đồng thời hiểu về hệ thống cơ sở hạ tầng IT của doanh nghiệp, nắm được các ứng dụng doanh nghiệp trong công ty và những quy trình IT liên quan đến người sử dụng (IT policy, IT procedure).

Kỹ năng: Bạn cần có những kỹ năng thực hành về kỹ thuật như khả năng sử dụng thành thạo các ứng dụng quản lý dịch vụ IT dùng để quản lý các ticket, thiết bị IT, quản lý sự thay đổi, quản lý sự cố… Ngoài ra bạn cũng phải có những kỹ năng mềm như: Khả năng giao tiếp, làm việc nhóm, làm việc độc lập, sự kiên nhẫn, kỹ năng phân tích và xử lý sự cố, thái độ ham học hỏi, luôn cập nhật kiến thức mới… thì mới có thể giải quyết tốt những công việc, yêu cầu, tình huống khó từ người sử dụng hoặc công ty đề ra. Nếu bạn muốn phát triển sự nghiệp ở những công ty nước ngoài thì hãy rèn luyện thêm kỹ năng Tiếng Anh cho mình.

Sau khi đọc bài viết, chắc hẳn bạn đã có cái nhìn cụ thể hơn về IT Helpdesk là gì và hình dung rõ nét về vị trí IT Helpdesk trong một công ty. Đây là một công việc không chỉ yêu cầu kiến thức vững vàng mà bạn cũng phải có những kỹ năng mềm cần thiết. Do đó bạn phải thực sự nghiêm túc phấn đấu để học hỏi kiến thức, kỹ năng nếu muốn gắn bó với IT helpdesk.